更新於 2023/09/01閱讀時間約 16 分鐘

[今日宜學越語/新聞] 「Z世代及時行樂 花錢不手軟」

今天要分享的是:2023年6月28日的越南Vnexpress新聞 Gen Z vung tiền sống Yolo

原文作者觀察現今的年輕世代,發現不少Z世代比起重視未來的生活開銷,更重視當下的享樂、照顧自己,因為他們沒有經歷巨變的社會動盪或受到金錢壓力,但在這個醫療與科技進步的年代,每一個人可能都相當長壽,如果現在沒能培養好金錢觀與工作能力,未來可能會相當辛苦。

標題 Gen Z vung tiền sống Yolo

  • vung tiền大肆花錢,花錢通常說tiêu tiền、mất tiền(注意mất tiền在有些語境是遺失金錢的意思),新聞特別用vung指無限、不受控的意思。
  • sống:動詞是生活,名詞是有厚度的邊或是突起的地方,用於複合名詞:sống dao(刀背)、sống lưng(背脊)。

內文擷取

Một bộ phận không nhỏ Gen Z tầm nhìn ngắn hạn, có chút tiền là ăn ngon, mặc đẹp, du lịch hưởng thụ, không nghĩ đến tương lai.

  • 文法Một bộ phận không nhỏ:不少的,字面翻譯是「不小的一部分」,也可以說không ít,譬如今年6月28日在越南國家電視台有一則新聞:Net Zero - chuyển dịch xanh: Không ít thách thức để chinh phục mục tiêu(淨零碳排-綠色轉型:要征服目標有不少的挑戰)。
  • tầm nhìn眼光,這裡的眼光不是只評價的那種好壞眼光,而是指見識,在越南官方的文件講到未來願景的時候也會使用這個字,標題結尾會寫上:tầm nhìn đến 2035(到2035年願景)。
  • ngắn hạn短期,只少少的其間或天數,特別注意通常tầm nhìn ngắn hạn 會一起使用,眼光看得近還是看得遠與時間長短有關,所以用ngắn hạn,舉一反三,如果長期就是dài hặn,長遠的眼光則是tầm nhìn dài hạn。
  • ăn ngon, mặc đẹp吃好穿好,原文的用法其實是分開來說:吃得好、穿得好,中文裡面好像更常聽到吃好穿暖,不過原文想表達的是年輕一輩的人會花很多心思打扮自己,字面上直翻是吃香(喝辣)、穿美。

Báo cáo "Year in Search 2022"dành cho Việt Nam của Google cho thấy gần 30% người Việt (so với 23% người tiêu dùng ở Đông Nam Á) dự định chi tiêu nhiều hơn cho việc cải thiện bản thân.

  • dành cho:dành可以解釋留存,或者是留給...,所以用英語的For會更好理解,不過詞性是動詞,配cho作為行為的介系詞。下文提到的dành tiền đầu tư就是把錢留來投資的意思。
  • 文法cho thấy顯示,通常用於某某資料或數據,常常會看到前面搭配biểu đồ (圖表)、thống kê (統計)、kết quả nghiên cứu (研究結果)、số liệu (數據)、dữ liệu (資料)等主詞。
  • người tiêu dùngchi tiêu消費者消費,我把這兩個相關字放在一起,tiêu 其實是消的漢越字,而tiêu dùng (漢越:消用)和chi tiêu (漢越:支消)都有動詞消費的意思,不過tiêu dùng更常用在人身上,譬如說文中的người tiêu dùng,而chi tiêu 則更常用指錢,tiền chi tiêu、khoản chi tiêu(支出費用)、 chi tiêu công(公共支出);另外,chi tiêu tiêu dùng 合在一起就是指消費支出。

Thay vì chi tiêu tiết kiệm, dành tiền đầu tư, ngày càng có nhiều người chọn vung tiền để thỏa mãn nhu cầu hưởng thụ cá nhân.

  • tiết kiệm節省節約,可以用在水、電、錢、勞力等,例如:tiết kiệm sức lao động;或儲蓄存錢的意思,lãi suất tiết kiệm(儲蓄利率)、tài khoản tiết kiệm(儲蓄帳戶)。
  • thỏa mãn滿足,可以用在形容詞、動詞、名詞,thỏa mãn nhu cầu(滿足需求)、cản thấy thảo mãn(感到滿意,= bằng lòng)。
  • hưởng thụ享受,兩個字都是漢越詞,分享一句hưởng thụ的全漢越詞佳句:hưởng thụ vinh hoa phú quý 享受榮華富貴。

Do thế hệ Gen Z chưa va vấp những hỷ, nộ, ái, ố trong đời nhiều nên cha mẹ, người thân của họ có khuyên can thế nào, họ cũng không nghe, mà chọn làm theo ý mình. Thực chất, các bạn trẻ Gen Z ngày nay áp lực hơn gấp nhiều lần so với thế hệ trước. Nếu bạn nào không có tầm nhìn xa, chịu khó tiết kiệm từ sớm thì tương lai sẽ rất nguy to.

  • va vấp遭遇困境,或指路途上撞來撞去:va vấp chỗ này chỗ kia
  • hỷ, nộ, ái, ố喜、怒、愛、惡,我一開始差點就誤認為台灣口語常說的喜怒哀樂了,這裡四個字都是漢越詞,有時候會看到hỷ被寫成hỉ,在這篇新聞的用法與喜怒哀樂有異曲同工之妙,都是各種情緒情境的意思。
  • khuyên can勸阻,這個詞可以分成khuyên(建議、勸)+can(阻止)來看,其實can本身也有勸阻的意思,也等於khuyên ngăn。
  • 文法hơn gấp nhiều lần多、高...倍,hơn是較、更的意思,gấp用在比較是倍、程度,lần則是次數,譬如:他的薪水是(我的)三倍,Lương của anh hơn gấp 3 lần / Lương của anh gấp 3 lần của tôi.
  • 文法rất nguy to:很大的危機,這裡應該不算特定用法,和越南朋友確認之後認為應該是nguy cơ + to(大的)的用法,但越南朋友建議nguy cơ 應該配lớn而不是to來使用。

Tuổi lao động ngắn lại do xu hướng bị đào thải sẽ sớm, chi phí nuôi dạy cho con cái ăn học ngày một tốn kém, chi phí mua nhà đắt hơn, biến đổi khí hậu nghiêm trọng làm tăng chi phí lương thực và y tế... 

  • 文法bị đào thải被淘汰,đào thải是漢越詞淘汰,「被」則會根據後面的動詞正向負面來決定,像淘汰這樣負面的動詞會配bị,若是正面則會配được,譬如說被稱讚、被表揚就是được khen ngợi。
  • 文法ngày một tốn kém日漸昂貴,ngày một + 形容詞/副詞的組合就是越來越...的意思,與ngày càng的用法和意義相同,tốn kém的意思根據語境有花很多錢或是花很多時間的意思。
  • lương thực糧食,漢越詞,常見的糧食有gạo(米)、bột(麵粉、穀粉)、ngô(玉米)。

Đặc biệt, khoa học công nghệ phát triển như vũ bão, con người sống sẽ sống thọ hơn... Thế nên, nếu bạn chỉ đi làm đến tầm 40-50 tuổi đã kêu ca áp lực, đòi về hưu sớm, thì sẽ là thảm họa. Cứ hình dung ai cũng sống tới hơn 100 tuổi nhưng không công ăn việc làm, không tiền của trong tay thì xã hội sẽ thế nào?

  • 文法như vũ bão向暴風一樣快,bão 是指暴風、颶風、颱風等,量詞為cơn,如果是暴風雪則會說bão tuyết,vũ單字是舞的漢越字,vũ bão一起用則有暴風暴雨的意思,與英文stormly相同。
  • sống thọ長壽,也可以說成sống lâu,thọ就是壽的漢越詞,在越南有慶祝長輩活得長壽健康的儀式叫做lễ mừng thọ、lễ mừng thượng thọ。
  • 文法tầm範圍、距離的概念,文中tầm後加上一個數字的用法我認為有點難用中文完全翻譯出來,比較近似介係詞的概念,文中就是指到40~50歲的區間;tầm的用法有很多,前面也有提到tầm nhìn(視野),其實也可以理解成看的範圍就是視野,另外也有程度的意思,例如輸到tầm quan trọng(重要性)
  • kêu ca抱怨哭喊哀嘆,kêu有叫喊、哭喊、鐘響、動物啼叫等這種發出大聲響的意思,越南法律上請願單叫做đơn kêu oan(直翻為喊冤)。
  • thảm họa悲劇災難,新聞上會常看到thảm họa tự nhiên(自然災害),另一個常見的說法是thiên tai(天災)。
  • công ăn việc làm工作,通常會用在強調維持生計、三餐溫飽的語境下,新聞中常會看到Chính phủ tạo công ăn việc làm,就是指政府創造、提供工作機會給人民。

Đặc biệt, chúng còn được xem như "những cục vàng", được cha mẹ quá chiều chuộng ở nhà như "vua con". Đi học, do cải cách giáo dục mà thầy cô cũng không được la mắng. Nói về xác suất thống kê so với thế hệ trước đó, nhìn chung giới trẻ ngày nay thường không chịu nhường nhịn, lười biếng hơn, đặc biệt cái tử huyệt là không chịu khó tôi luyện để vượt qua áp lực, thích về hưu sớm... Nhiều nhà tuyển dụng khắp thế giới đã la trời về nhân viên Gen Z cũng vì vậy.

  • chiều chuộng寵愛,chuộng這個字本身有寵愛、重視的意思,譬如:được nhiều người chuộng (受到很多人的喜愛)。
  • la mắng,這個詞算是兩個同義字放在一起組成一個詞,mắng 本身就有罵的意思,要注意當你說被誰罵的時候要用負面的「被」bị ... mắng,la有罵的意思,也有大聲喊叫,通常罵的時候也是大聲罵出來,兩個意思應該很好連結。
  • xác suất可能性,注意不要跟xuất sắc(出色)搞混囉,配合動詞可用nâng cao(提升),giảm thiểu(減少)。
  • nhường nhịn忍讓,常見nhường nhịn nhau(互相忍讓)、nhường nhịn người khác(忍讓他人)。
  • lười biếng懶惰,lười本身有懶的意思,直接放在動詞前面表示懶得做甚麼事情,biếng則有散漫、萎靡的意象,biếng ăn有厭食的意思。
  • tử huyệt死穴,兩字都是漢越字,補充:huyệt đạo(穴道)、huyệt vị(穴位),都是漢越詞。
  • la trời呼天喊地,跟前面提到的la相關,就是有大聲喊叫的意思,這裡很有趣的是la配上trời(天),因此我翻譯成呼天喊地。

Họ không nghĩ rằng tới tầm 40-45 tuổi, bản thân sẽ bị xã hội đào thải nhiều, khi đó sẽ lấy gì mà ăn, chưa kể tốn kém bao nhiêu tiền của để nuôi con cái.

  • 文法chưa kể何況遑論未說, kể是述說的意思,越南許多歌曲、電影、節目常有相關的名字,像chuyện anh vẫn chưa kể(你未說的事);然而在文章句子中的意思是何況,有時會加上đến一起使用。
  • tiền của錢財,這個詞算是tiền bạc của cải(金錢財產)簡稱。

Tất cả đều bắt nguồn từ những suy nghĩ lệch lạc về quan niệm "Yolo".

  • bắt nguồn起源發源,動詞,後面通常會加上từ代表其來自哪裡,常見同字首的相近詞是bắt đầu(開始)。
  • lệch lạc偏差錯誤不平衡,例如:khái niệm lệch lạc(偏差的觀念)、tư duy lệch lạc(偏差思想),越語新聞中常見這個字來討論社會現象或時事。

Tóm lại, lời khuyên của tôi dành cho các bạn trẻ gen Z là hãy biết tiết kiệm và đầu tư ngày từ khi còn trẻ, còn kiếm ra tiền, thay vì chỉ lo chi tiêu, hưởng thụ vô tội vạ. Bởi đến khi ngoài tuổi trung niên, đủ thứ biến cố công việc ập đến, nhu cầu tiền bạc ngày càng tăng cao, cuộc sống sẽ không còn đơn giản như nhiều người vẫn nghĩ.

  • vô tội vạ無罪,vô有「無」(漢越)的意思,例如vô chính phủ(無政府)、vô cùng(無窮,兩字皆漢越),另外vô也有進入的意思,目前對這個字的觀察應該是南越更常使用,北越則更常使用vào;而tội vạ是罪的名詞。
  • ập突如其來爆發,動詞,通常後面會加上đến或xuống,cơn mưa ập đến(大雨突至),cây đổ ập xuống(樹倒下)。

實用句型

  • Ai cũng chỉ có một đời để sống:Yolo,You Only Live Once.

以上選文不代表任何立場,今日宜學越語希望透過越南時事或論壇文章讓你學到時下流行單字,或是相關語境常用字,如果有任何建議與想法,歡迎留言與我交流,如果你喜歡我的文章,也歡迎給我鼓勵,謝謝!

分享至
成為作者繼續創作的動力吧!
© 2024 vocus All rights reserved.